KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA KHOA/BỘ MÔN TRỰC THUỘC BAN GIÁM HIỆU (2000-2015)
UBND TỈNH AN GIANG TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------
|
Số: /ĐHAG An Giang, ngày 15 tháng 11 năm 2015
ĐỀ CƯƠNG
KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA KHOA/BỘ MÔN
TRỰC THUỘC BAN GIÁM HIỆU (2000-2015)
_________
1. KHOA/BỘ MÔN
Bộ Môn Giáo Dục Quốc Phòng
2.1. Giới thiệu chung
Trường Đại học An Giang đã thành lập Bộ môn Giáo dục quốc phòng trực thuộc trường từ ngày 12 tháng 10 năm 2000.
Đội ngũ giáo viên
Từ khi thành lập Bộ môn GDQP (10/2000), đội ngũ giảng viên chỉ có 3 đồng chí cơ hữu, 2 kiêm nhiệm, đến nay về đội ngũ giảng viên GDQP-AN đã có 14 người.
Trình độ chuyên môn
Tất cả giảng viên đều đã qua bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm giảng dạy đại học và giảng dạy GDQP. Có 11 GV nguyên là sĩ quan quân đội (7 đang trong lực lượng Dự bị động viên) 1 nguyên là sĩ quan an ninh. (đều đã qua trường quân đội 2 sĩ quan Pháo binh, 1 sĩ quan Lục quân và 1 Đại học an ninh nhân dân ), 7 cử nhân, 1 CĐ và 6 thạc sỹ (đang học thạc sĩ 2, hoàn chỉnh ĐH 1). Đảng viên 11/14 người (78,57%). Đội ngũ giảng viên đến nay đủ số lượng, chất lượng đáp ứng yêu cầu và ngày một nâng lên để thực hiện tốt hơn nhiệm vụ giảng dạy và nghiên cứu khoa học.
2.2. Mục tiêu và nhiệm vụ
Nhiệm vụ đào tạo
Giảng dạy môn học GDQP-AN cho các hệ:
- Đại học chính quy, Cao đẳng.
- Trung cấp chuyên nghiệp.
- Đại học không chính quy cho học viên vừa làm vừa học.
- Các lớp liên kết đào tạo Đại học, Cao đẳng.
Chương trình đào tạo
Trước năm 2011, tổ chức giảng dạy theo chương trình được quy định (Quyết định số 81/2007/QĐ-BGDĐT, ngày 24/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành: Chương trình GDQP-AN trình độ đại học, cao đẳng; Quyết định số 69/2007/QĐ-BGDĐT, ngày 14/11/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành: Quy định tổ chức dạy, học và đánh giá kết quả học tập môn học GDQP-AN).
Từ tháng 11/2011, theo văn bản số: 7567/BGDĐT-GDQP của Bộ trưởng Bộ giáo dục & Đào tạo 10/11/2011 thì Trường Đại học An Giang được chính thức công nhận là "Đơn vị chủ quản", tiến hành tổ chức giảng dạy, đánh giá kết quả môn học GDQP-AN cho học sinh, sinh viên và cấp chứng chỉ GDQP-AN cho sinh viên nhà trường bắt đầu từ năm học 2011-2012.
Hiện nay nhà trường đã và đang thực hiện giảng dạy GDQP theo phương thức học chế tín chỉ trên cơ sở Thông tư 31/2012/TT-BGDĐT ngày 12/9/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành chương trình Giáo dục quốc phòng - an ninh và Thông tư 40/2012/TT-BGDĐT ngày 19/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Quy định tổ chức dạy, học và đánh giá kết quả học tập môn học Giáo dục quốc phòng - an ninh theo hướng dẫn tại Công văn số 6353/BGDĐT-GDQP ngày 26/9/2012 của Vụ Giáo dục quốc phòng Bộ Giáo dục và Đào tạo (từ niên học 2013-2014) và quán triệt thực hiện Luật GDQP&AN số 30/2013/QH13 ngày 19/6/2013 có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2014.
Khen thưởng của cấp trên về công tác GDQP-AN:
Bằng khen của UBND tỉnh về thực hiện nghị định 15/NĐ-CP. Quân khu IX - Bộ QP xét công nhận trường ĐHAG Đạt loại KHÁ thành tích công tác GDQP-AN và thực hiện Nghị định 119/NĐ-CP về công tác quốc phòng địa phương (năm 2009, 2011).
Bằng khen Bộ Tư lệnh QK9 về thành tích Xuất sắc trong thực hiện công tác GDQP-AN - 10 năm (2000-2010).
"Cờ thi đua Dẫn đầu toàn đoàn" khối Bộ môn GDQP và 01 Bằng khen của Bộ trưởng GDĐT cho Bộ môn với thành tích đạt giải "Nhất toàn đoàn" Hội thi giáo viên Giỏi môn học Giáo dục quốc phòng và an ninh các trường đại học, cao đẳng toàn quốc lần thứ IV, tổ chức tháng 10 năm 2014.
2.3. Lãnh đạo Khoa/ Bộ môn qua các thời kỳ
STT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Chức vụ |
Thời gian lãnh đạo |
Năm nghỉ hưu |
Ghi chú (năm mất, nếu có) |
1 |
Trần Văn Dương |
|
Tổ phó BM |
2001-2004 |
2004 |
|
2 |
Tăng Chánh Nguyễn |
1961 |
Trưởng BM |
2006-2015 |
|
|
3 |
Trần Văn Duân |
1968 |
Phó Trưởng BM |
2007-2015 |
|
|
4 |
Trần Khánh Mai |
1962 |
Phó Trưởng BM |
2010-2015 |
|
|
2.4. Đội ngũ cán bộ viên chức qua các thời kỳ
Giai đoạn 2000-2006:
- Tổng số: (nam/nữ): 04 (nam)
- Trình độ chuyên môn: ĐH: 1, CĐ: 3
- Số lượng Đảng viên:
Giai đoạn 2006-2015:
- Tổng số: (nam/nữ): 14 (nam).
- Trình độ chuyên môn: Thạc sĩ: 6; ĐH: 7, CĐ: 1
- Số lượng Đảng viên: 11/14
2.5. Bộ môn trực thuộc (2000-2006)
2.5.1. Bộ môn...: Tổng số (nam/nữ): 04 (nam)
STT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Học hàm, học vị |
Chức vụ |
Chuyên môn |
Năm nghỉ hưu |
Ghi chú (năm mất, nếu có) |
1 |
Trần Văn Dương |
|
Cử nhân |
Tổ phó |
Sư phạm |
2004 |
|
2 |
Đinh Công Huấn |
1958 |
CĐ |
Giáo viên |
Pháo binh |
|
|
3 |
Trần Văn Dũng |
1960 |
CĐ |
Giáo viên |
Binh chủng hợp thành |
|
|
4 |
Mai Phương |
1968 |
CĐ |
Giáo viên |
Pháo binh |
|
|
2.5.2. Bộ môn...: Tổng số (nam/nữ) 14 (nam) / 2006-2015
STT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Học hàm, học vị |
Chức vụ |
Chuyên môn |
Năm nghỉ hưu |
Ghi chú (năm mất, nếu có) |
1 |
Tăng Chánh Nguyễn |
1961 |
Cữ nhân |
Trưởng BM |
Chính trị |
|
|
2 |
Trần Văn Duân |
1968 |
Thạc sĩ |
P. BM |
QLGD |
|
|
3 |
Trần Khánh Mai |
1962 |
Thạc sĩ |
P. BM |
Luật học |
|
|
4 |
Đinh Công Huấn |
1958 |
ĐH |
GV |
QTKD |
|
|
5 |
Trần Văn Dũng |
1960 |
ĐH |
GV |
QTKD |
|
|
6 |
Mai Phương |
1968 |
CĐ |
Giáo viên |
Pháo binh |
|
|
7 |
Nguyễn Hồ Thanh |
1986 |
Thạc sĩ |
GV |
GDCT |
|
|
8 |
Nguyễn Văn Thạnh |
1985 |
ĐH |
GV |
GDCT |
|
|
9 |
Trịnh văn Thành |
1984 |
ĐH |
GV |
GDCT |
|
|
10 |
Phạm Văn Thảnh |
1984 |
ĐH |
GV |
GDCT |
|
|
11 |
Nguyễn Văn Thúc |
1984 |
Thạc sĩ |
GV |
PPGDCT |
|
|
12 |
Nguyễn Văn Hải |
1985 |
Thạc sĩ |
GV |
GDCT |
|
|
13 |
Trần Bảo Nguyên |
1990 |
ĐH |
GV |
QTKD |
|
|
14 |
Bùi Trường Xanh |
1989 |
ĐH |
GV |
GDCT-QP |
|
|
2.6. Quy mô đào tạo
2.6.1. Các lớp đã đào tạo (Tổng số lớp/sinh viên)
STT |
Tên lớp |
Niên khóa |
Khóa |
Sĩ số lớp |
GVCN-CVHT |
Ban BT- CB lớp |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6.2. Các lớp đang đào tạo (Tổng số lớp/ sinh viên)
STT |
Tên lớp |
Niên khóa |
Khóa |
Sĩ số lớp |
GVCN-CVHT |
Ban BT- CB lớp |
Ghi chú |
1 |
Khối lớp ĐH |
2011 - 2015 |
12 |
30/1935 SV |
|
|
|
2012 - 2016 |
13 |
23/1645 SV |
|
|
|
||
2013 - 2017 |
14 |
30/2199 SV |
|
|
|
||
2014 - 2018 |
15 |
31/2388 SV |
|
|
|
||
2 |
Khối lớp CĐ |
2012 - 2015 |
C37 |
8/883 SV |
|
|
|
2013 - 2016 |
C38 |
11/861 SV |
|
|
|
||
2014 - 2017 |
C39 |
13/948 SV |
|
|
|
||
3 |
Khối lớp VHVL |
2005 - 2009 |
1 |
2/140 SV |
|
|
|
2006 - 2010 |
2 |
3/394 SV |
|
|
|
||
2007 - 2011 |
3 |
3/339 SV |
|
|
|
||
2008 - 2012 |
4 |
4/539 SV |
|
|
|
||
2009 - 2013 |
5 |
8/813 SV |
|
|
|
||
2010 - 2014 |
6 |
7/685 SV |
|
|
|
||
2011 - 2015 |
7 |
7/765 SV |
|
|
|
||
2012 - 2016 |
8 |
7/562 SV |
|
|
|
||
2013 - 2017 |
9 |
5/431 SV |
|
|
|
2.6.3. Kết quả đào tạo
2.7. Nghiên cứu khoa học
2.7.1. Giảng viên
STT |
Họ và tên |
Bộ môn |
Đề tài NCKH các cấp (năm) |
Sách, giáo trình (năm) |
Bài báo đăng tạp chí, hội thảo (năm) |
Tài liệu giảng dạy (năm) |
Ghi chú
|
1 |
Tăng Chánh Nguyễn |
GDQP |
|
|
Hội thảo KH-GDQP (2011) |
|
|
2 |
Trần Văn Duân |
GDQP |
|
|
|
|
|
3 |
Trần Khánh Mai |
GDQP |
Cấp trường (2009) |
|
Nhiều bài đăng Báo TTKH của trường (từ năm 2002-2013), Hội thảo KH-GDQP (2011) |
|
|
4 |
Đinh Công Huấn |
GDQP |
|
|
|
|
|
5 |
Trần Văn Dũng |
GDQP |
|
|
|
|
|
6 |
Mai Phương |
GDQP |
|
|
|
|
|
7 |
Nguyễn Hồ Thanh |
GDQP |
|
|
|
|
|
8 |
Nguyễn Văn Thạnh |
GDQP |
|
|
|
|
|
9 |
Trịnh văn Thành |
GDQP |
|
|
|
|
|
10 |
Phạm Văn Thảnh |
GDQP |
|
|
|
|
|
11 |
Nguyễn Văn Thúc |
GDQP |
Cấp cơ sở (2015) |
|
|
|
|
12 |
Nguyễn Chí Hải |
GDQP |
|
|
|
|
|
13 |
Trần Bảo Nguyên |
1990 |
|
|
|
|
|
14 |
Bùi Trường Xanh |
1989 |
|
|
|
|
|
2.7.2. Sinh viên
STT |
Họ và tên |
Lớp |
Đề tài NCKH cấp trường (năm) |
Đề tài NCKH cấp khoa (năm) |
Khóa luận tốt nghiệp (năm) |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
2.8. Hoạt động Đoàn Thanh niên, Công đoàn, Chi bộ qua các thời kỳ
2.8.1. Đoàn Thanh niên
Nhiệm kỳ |
Số lượng
|
Bí thư Chi đoàn |
Mục tiêu, nhiệm vụ |
Kết quả đạt được |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.8.2. Công đoàn Bộ phận
Nhiệm kỳ |
Số lượng |
Chủ tịch CĐBP |
Mục tiêu, nhiệm vụ |
Kết quả đạt được |
Ghi chú |
2012-2015 |
27 |
Nguyễn Trần Phương Thảo |
|
CĐXS |
|
2.8.3. Chi bộ
Nhiệm kỳ |
Số lượng |
Bí thư Chi bộ |
Mục tiêu, nhiệm vụ |
Kết quả đạt được |
Ghi chú |
2012-2013 |
12 |
Tăng Chánh Nguyễn |
|
TSVM |
Lâm thời |
2013-2015 |
16 |
Tăng Chánh Nguyễn |
|
TSVM |
|
2015-2017 |
16 |
Tăng Chánh Nguyễn |
|
TSVM |
|
2.9. Thành tích của cán bộ viên chức (Huân chương, Bằng khen, Chiến sĩ thi đua)
STT |
Họ và Tên |
Huân chương |
Bằng khen (Thủ tướng, tỉnh) |
Chiến sĩ thi đua |
Ghi chú |
1 |
Tăng Chánh Nguyễn |
|
|
2009 |
|
2 |
Trần Văn Duân |
|
|
2012 |
|
3 |
Trần Khánh Mai |
|
Cấp Bộ: 2 BK, UBND tỉnh: 08 BK và 11 GK... |
2001, 2002, 2003, 2004 và 2014 |
|
4 |
Đinh Công Huấn |
|
|
2009 |
|
5 |
Trần Văn Dũng |
|
|
2009 |
|
6 |
Mai Phương |
|
|
|
|
7 |
Nguyễn Hồ Thanh |
|
BK Liên đoàn LĐ: 2 (2012, 2013) |
2011, 2012 |
|
8 |
Nguyễn Văn Thạnh |
|
|
|
|
9 |
Trịnh văn Thành |
|
|
2014 |
|
10 |
Phạm Văn Thảnh |
|
|
|
|
11 |
Nguyễn Văn Thúc |
|
KB UBND: 2013; BK Liên đoàn LĐ: 2013 |
2013, 2014 |
|
12 |
Nguyễn Chí Hải |
|
|
2011, 2012 |
|
13 |
Trần Bảo Nguyên |
|
|
|
|
14 |
Bùi Trường Xanh |
|
|
|
|
2.10. Định hướng phát triển của Khoa/Bộ môn đến năm 2020:
Tiếp tục thực hiện chương trình giáo dục QP-AN, đánh giá chất lượng đào tạo sinh viên cho các hệ đào tạo theo quy định của Bộ GDĐT và kế hoạch hàng năm của Bộ môn. Thường xuyên tổ chức hoạt động phương pháp, chuẩn hóa nội dung, phương pháp giảng dạy, sử dụng thành thạo thiết bị dạy học hiện đại, vận dụng phương pháp dạy học tích cực vào giảng dạy quốc phòng - an ninh. Tích cực tham gia nghiên cứu khoa học, viết tin bài cho tờ thông tin khoa học của nhà trường và Website của bộ môn.
Nâng cao chất lượng chuyên môn, chuẩn hóa đội ngũ giảng viên có trình độ thạc sĩ (đến năm 2016 đạt 70%), về chính trị 90 % là đảng viên.
Trên cơ sở từ năm học 2010-2011 Bộ môn GDQP (trường ĐHAG) được Bộ GDĐT công nhận là "Đơn vị chủ quản", tiến hành tổ chức giảng dạy, đánh giá kết quả môn học GDQP-AN cho học sinh, sinh viên và cấp chứng chỉ GDQP-AN cho sinh viên và đơn vị đã tổ chức thành công Hội thảo khoa học về Công tác GDQP-AN sinh viên; riêng trong năm học 2014-2015, 2 giảng viên được công nhận "Giảng viên dạy giỏi" toàn quốc môn GDQP&AN. Sắp tới Bộ môn tiếp tục nghiên cứu tổ chức Hội thảo khoa học GDQP&AN lần 2, chọn nghiên cứu 1, 2 đề tài khoa học cấp cơ sở, cấp trường và đồng thời tích cực bồi dưỡng giảng viên tham gia Hội thi giảng viên dạy giỏi toàn quốc lần thứ V, năm 2018.
BỘ MÔN GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG
Trưởng Bộ môn
- 698 lần đọc